- Tiểu sử
- Danh hiệu
- Thành viên
AC MILAN | |
---|---|
Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng đá AC Milan |
Biệt danh | Rossoneri (Đỏ-Đen), il Diavolo (Quỷ đỏ) |
Sân vận động | San Siro |
Sức chứa | 80,018 |
Chủ sở hữu | Elliot Advisors (UK) Ltd. (99.93%), Nhóm cổ đông nhỏ (0.07%) |
Chủ tịch | Paolo Scaroni |
Quản lý | Stefano Pioli |
Giải đấu | Cúp C1 Mùa 2023-2024, Cup Khác Mùa 2023-2024, Serie A Mùa 2023-2024, Coppa Italia Mùa 2023-2024 |
Trang web | www.acmilan.com |
Màu áo sân nhà Màu áo sân khách |
Tiểu sử
Associazione Calcio Milan S.p.A. (Công ty cổ phần Câu lạc bộ bóng đá Milan, thường được biết đến với tên gọi tắt A.C. Milan, AC Milan hay đơn giản là Milan) là một câu lạc bộ bóng đá của thành phố Milano, Ý được thành lập ngày 16 tháng 12 năm 1899.
AC Milan đã dành toàn bộ lịch sử của mình, ngoại trừ các mùa giải 1980–81 và 1982–83, ở giải đấu hàng đầu của bóng đá Ý, được gọi là Serie A kể từ mùa giải 1929–30.
18 danh hiệu FIFA và UEFA của AC Milan là cao thứ 4 so với bất kỳ câu lạc bộ nào (cùng với Boca Juniors), và nhiều nhất so với bất kỳ câu lạc bộ Ý nào. Milan đã giành được kỷ lục chung 3 Cúp liên lục địa và một FIFA Club World Cup, 7 danh hiệu European Cup/Champions League (kỷ lục của Ý), kỷ lục chung năm lần vô địch UEFA Super Cup và 2 lần vô địch Cup Winners’ Cup. Với 19 chức vô địch quốc gia, Milan là câu lạc bộ thành công thứ hai ở Serie A với đối thủ địa phương Inter Milan (cũng 19 chức vô địch), sau Juventus (36 chức vô địch). Họ cũng đã 5 lần giành được Coppa Italia, và 7 lần giành được Supercoppa Italiana.
Danh hiệu
Milan là một trong những câu lạc bộ thành công nhất tại Ý, đã giành tổng cộng 29 danh hiệu lớn, và là một trong những câu lạc bộ thành công nhất trên thế giới về danh hiệu quốc tế cho đến tháng 2 năm 2014. Milan bây giờ là câu lạc bộ thứ ba thành công nhất sau Real Madrid và Al Ahly với kỷ lục 14 danh hiệu châu Âu và bốn danh hiệu thế giới. Milan đã giành được quyền đặt một ngôi sao trên áo với biểu trưng công nhận rằng họ đã giành được hơn mười Scudetto. Ngoài ra, câu lạc bộ được vĩnh viễn được in một huy hiệu đại diện cho người chiến thắng trên áo khi đã giành được nhiều hơn năm chức vô địch cúp châu Âu.
Quốc gia
Vô địch quốc gia Ý: 19
- 1900-01, 1905-06, 1906-07, 1950-51, 1954-55, 1956-57, 1958-59, 1961-62, 1967-68, 1978-79 Ngôi sao Scudetto (vô địch lần thứ 10)
- 1987-88, 1991-92, 1992-93, 1993-94, 1995-96, 1998-99, 2003-04, 2010-11, 2021–22
Cúp quốc gia Ý: 5
- 1966-67, 1971-72, 1972-73, 1976-77, 2002-03
Siêu cúp quốc gia Ý: 7
- 1988, 1992, 1993, 1994, 2004, 2011, 2016
Giải hạng nhì quốc gia Ý: 2
- 1980–81, 1982–83
Quốc tế
18 danh hiệu
UEFA Champions League/Cúp C1: 7
- 1962-63, 1968-69, 1988-89, 1989-90, 1993-94, 2002-03, 2006-07
UEFA Cup Winners’ Cup/Cúp C2: 2
- 1967-68, 1972-73
UEFA Super Cup/Siêu cúp bóng đá châu Âu: 5
- 1989; 1990; 1994; 2003; 2007
Intercontinental Cup: 3
- 1969; 1989; 1990
FIFA Club World Cup: 1
- 2007